I. Mục tiêu của chương trình đào tạo (Program Objectives: POs)
1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo chuyên ngành Tiếng Anh Công Nghệ và Giáo Dục tại Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng hướng đến việc trang bị cho người học nền tảng vững chắc về ngôn ngữ, công nghệ và giáo dục nhằm hỗ trợ giao tiếp hiệu quả trong môi trường nghề nghiệp và xã hội. Người học sẽ phát triển năng lực sử dụng tiếng Anh thành thạo, có khả năng phân tích và vận dụng ngôn ngữ trong các bối cảnh giao tiếp khác nhau. Đồng thời, chương trình đào tạo còn giúp người học tích hợp công nghệ vào giảng dạy và nghiên cứu, thiết kế các nội dung học tập và học liệu trên nền tảng số. Bên cạnh đó, người học sẽ được trang bị năng lực giao tiếp liên văn hóa, tư duy phản biện và sáng tạo, khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm để thích ứng với môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi. Chương trình cũng nhấn mạnh đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân và tinh thần học tập suốt đời nhằm phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
– PO1: có nền tảng kiến thức về các phương diện ngôn ngữ tiếng Anh nhằm vận dụng hiệu quả trong giao tiếp xã hội và giao tiếp nghề nghiệp.
(Graduates having comprehensive knowledge in aspects of the English language for successful communication in social and professional work environment).
– PO2: có năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh ở trình độ cao để tác nghiệp hiệu quả trong môi trường giáo dục đa phương tiện.
(Graduates having a high level of English proficiency to become competent users of English in multimedia learning environment).
– PO3: có năng lực ứng dụng công nghệ trong giáo dục, sử dụng tiếng Anh là phương tiện.
(Graduates having the ability to integrate technology into educational practices using English as the medium of communication and instruction.)
– PO4: có đạo đức nghề nghiệp và có trách nhiệm học tập suốt đời, bồi dưỡng chuyên môn để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
(Graduates having professional ethics and responsibility towards lifelong learning for personal and professional growth, and for the betterment of the society).
II. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Program Learning Outcomes: PLOs)
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên ngành Tiếng Anh Công nghệ và Giáo dục có khả năng:
- PLO1 -THÔNG THẠO tiếng Anh trên các bình diện ngôn ngữ hỗ trợ giao tiếp hiệu quả trong môi trường nghề nghiệp và xã hội. (DEMONSTRATE a good command of English for successful communication in social and professional environment).
- PI 1.1: XÁC ĐỊNH các yếu tố của ngôn ngữ tiếng Anh – ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và ngữ nghĩa. (IDENTIFY fundamental elements of English language – pronunciation, grammar, vocabulary, and semantics).
- PI 1.2: XÁC ĐỊNH các đặc điểm của các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh – Nghe, Nói, Đọc và Viết. (IDENTIFY features of English language skills – Listening, Speaking, Reading, and Writing).
- PI 1.3: THỂ HIỆN kiến thức về diễn ngôn và văn bản tiếng Anh để tổng hợp câu và xây dựng ý nghĩa trong giao tiếp. (DISPLAY knowledge of English discourse and text to synthesize sentences and construct meaning in communication).
- PLO2 – PHÂN TÍCH cấu trúc và cách tạo từ ngữ, văn bản tiếng Anh từ trên các bình diện ngôn ngữ hỗ trợ giao tiếp hiệu quả trong môi trường nghề nghiệp và xã hội. (ANALYSE the structure and formation of English words and texts at different linguistic levels to support effective communication in professional and social contexts).
- PI 2.1: PHÂN TÍCH cấu trúc và chức năng của từ, cụm từ, mệnh đề và câu trong tiếng Anh. (ANALYSE the structure and functions of English words, phrases, clauses, and sentences).
- PI 2.2: PHÂN TÍCH các văn bản nói trong giao tiếp và truyền tải thông điệp. (ANALYSE spoken texts in communication and message transfer).
- PI 2.3: PHÂN TÍCH các văn bản viết trong giao tiếp và truyền tải thông điệp. (ANALYSE written texts in communication and message transfer).
- PLO3 – GIAO TIẾP hiệu quả bằng tiếng Anh trong môi trường xã hội và môi trường nghề nghiệp. (COMMUNICATE effectively in English in social and professional work environment).
- PI 3.1: GIAO TIẾP hiệu quả bằng tiếng Anh trong môi trường xã hội. (COMMUNICATE effectively in English in social environment).
- PI 3.2: GIAO TIẾP hiệu quả bằng tiếng Anh trong môi trường học tập đa phương tiện. (COMMUNICATE effectively in English in multi-media leanring environment).
- PLO4 – THỂ HIỆN năng lực liên văn hóa để giao tiếp và tác nghiệp thành công trong môi trường đa văn hóa. (EXHIBIT intercultural competence for successful communication in multi-cultural context).
- PI 4.1: THỂ HIỆN hiểu biết về văn hóa của các quốc gia nói tiếng Anh để giao tiếp thành công trong môi trường đa văn hóa. (DISPLAY cultural understanding of English-speaking countries for successful communication in multi-cultural context).
- PI 4.2: VẬN DỤNG năng lực liên văn hóa để giao tiếp thành công trong môi trường đa văn hóa. (APPLY intercultural competence in for successful communication in multi-cultural context).
- PLO5 –VẬN DỤNG các kiến thức về công nghệ vào thiết kế, tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục ngoại ngữ trong môi trường số. (APPLY language and technological competencies in the design and management of language education activities)
- PI 5.1: XÁC ĐỊNH các xu hướng và vấn đề hiện nay trong giáo dục ngôn ngữ trong thời đại số. (IDENTIFY current trends and issues in language education in the digital age).
- PI 5.2: PHÂN TÍCH các công nghệ mới nổi trong bối cảnh giáo dục ngôn ngữ. (ANALYZE emerging technologies in language education context).
- PI 5.3: LỰA CHỌN các công cụ và ứng dụng công nghệ để thiết kế và quản lý các hoạt động giáo dục ngôn ngữ. (SELECT technological tools and applications for the design and management of language education activities).
- PLO6 – THIẾT KẾ học liệu, nội dung học tập trên nền tảng số trong lĩnh vực giáo dục ngoại ngữ. (DESIGN learning content and resources in the digital format for language education).
- PI 6.1: THIẾT KẾ nội dung và học liệu tích hợp công nghệ phục vụ giáo dục tiếng Anh. (DESIGN technology-enhanced content and resources for English language education).
- PI 6.2: ĐÁNH GIÁ nội dung và học liệu tích hợp công nghệ phục vụ giáo dục tiếng Anh. (EVALUATE technology-enhanced content and resources for English language education).
- PLO7 – THỰC HIỆN các đề án học tập, nghiên cứu, và khởi nghiệp liên quan đến công nghệ và giáo dục ngoại ngữ. (IMPLEMENT learning, research, and entrepreneurship projects related to technology and English language education).
- PI 7.1: THIẾT KẾ một đề án học tập/nghiên cứu/khởi nghiệp có liên quan đến công nghệ và giáo dục ngôn ngữ. (DESIGN a learning/research/entrepreneurship project in relevance to technology and language education).
- PI 7.2: TRIỂN KHAI một đề án học tập/nghiên cứu/khởi nghiệp có liên quan đến công nghệ và giáo dục ngôn ngữ. (IMPLEMENT a learning/research/entrepreneurship project in relevance to technology and language education).
- PLO8 – THỂ HIỆN năng lực CNTT, năng lực học tập suốt đời hướng tới sự phát triển bản thân, trau dồi chuyên môn, phát triển nghề nghiệp. (DEMONSTRATE ICT competency and an ability to practise lifelong learning for personal and professional development).
- PI 8.1: TIẾP THU và ỨNG DỤNG kiến thức mới về ngôn ngữ, công nghệ thông tin và năng lực kỹ thuật số nhằm phục vụ học tập và phát triển cá nhân cũng như nghề nghiệp. (ACQUIRE and APPLY new knowledge in languages, computer literary and digital competence for personal and professional learning and development).
- PI 8.2: THỂ HIỆN khả năng tự phản ánh và tự chủ trong học tập nhằm theo đuổi sự phát triển nghề nghiệp. (DEMONSTRATE self-reflective and autonomous learning for the pursuit of professional development).
- PI 8.3: THỂ HIỆN tư duy phản biện và sáng tạo trong quá trình phát triển nghề nghiệp. (EXHIBIT critical and creative thinking in pursuit of professional development).
- PLO9 – THỂ HIỆN trách nhiệm dân sự và đạo đức nghề nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm nhằm thích ứng hiệu quả trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi. (DEMONSTRATE professional ethics and civic responsibility, and an ability to work independently as well as in a team to fully adapt to the challenging world of work).
- PI 9.1: THỂ HIỆN nhận thức về đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm công dân trong việc thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực công nghệ và giáo dục. (DEMONSTRATE awareness of professional ethics and civic responsibility in carrying out tasks in the fields of technology and education).
- PI 9.2: LÀM VIỆC hiệu quả với tinh thần chủ động và khả năng làm việc độc lập. (WORK productively as an individual with initatives to work independently).
- PI 9.3: LÀM VIỆC hiệu quả trong nhóm với khả năng giải quyết vấn đề và ra quyết định chung. (WORK productively in a team with joint problem-solving and decision-making).
III. Ma trận quan hệ giữa Mục tiêu và Chuẩn đầu ra của CTĐT
Mối liên hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT ở bảng bên dưới cho thấy rằng sinh viên có thể đạt được mục tiêu của CTĐT nếu đáp ứng được các chuẩn đầu ra của CTĐT.
Bảng 1. Mối liên hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

Ma trận thể hiện sự tương thích giữa POs, PLOs và PIs.
PO | PLO | PI |
PO 1:có nền tảng kiến thức về các phương diện ngôn ngữ tiếng Anh nhằm vận dụng hiệu quả trong giao tiếp xã hội và giao tiếp nghề nghiệp. (Graduates having comprehensive knowledge in aspects of the English language for successful communication in social and professional work environment) | PLO 1: THÔNG THẠO tiếng Anh trên các bình diện ngôn ngữ hỗ trợ giao tiếp hiệu quả trong môi trường nghề nghiệp và xã hội. (DEMONSTRATE a good command of English for successful communication in social and professional environment). | PI 1.1: XÁC ĐỊNH các yếu tố của ngôn ngữ tiếng Anh – ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng và ngữ nghĩa. (IDENTIFY fundamental elements of English language – pronunciation, grammar, vocabulary, and semantics). PI 1.2: XÁC ĐỊNH các đặc điểm của các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh – Nghe, Nói, Đọc và Viết. (IDENTIFY features of English language skills – Listening, Speaking, Reading, and Writing). PI 1.3: THỂ HIỆN kiến thức về diễn ngôn và văn bản tiếng Anh để tổng hợp câu và xây dựng ý nghĩa trong giao tiếp. (DISPLAY knowledge of English discourse and text to synthesize sentences and construct meaning in communication). |
PLO2 – PHÂN TÍCH cấu trúc và cách tạo từ ngữ, văn bản tiếng Anh từ trên các bình diện ngôn ngữ hỗ trợ giao tiếp hiệu quả trong môi trường nghề nghiệp và xã hội. (ANALYSE the structure and formation of English words and texts at different linguistic levels to support effective communication in professional and social contexts). | PI 2.1: PHÂN TÍCH cấu trúc và chức năng của từ, cụm từ, mệnh đề và câu trong tiếng Anh. (ANALYSE the structure and functions of English words, phrases, clauses, and sentences). PI 2.2: PHÂN TÍCH các văn bản nói trong giao tiếp và truyền tải thông điệp. (ANALYSE spoken texts in communication and message transfer). PI 2.3: PHÂN TÍCH các văn bản viết trong giao tiếp và truyền tải thông điệp. (ANALYSE written texts in communication and message transfer). | |
PO2: có năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh ở trình độ cao để tác nghiệp hiệu quả trong môi trường giáo dục đa phương tiện. (Graduates having a high level of English proficiency to become competent users of English in multimedia learning environment). | PLO3 – GIAO TIẾP hiệu quả bằng tiếng Anh trong môi trường xã hội và môi trường nghề nghiệp. (COMMUNICATE effectively in English in social and professional work environment). | PI 3.1: GIAO TIẾP hiệu quả bằng tiếng Anh trong môi trường xã hội. (COMMUNICATE effectively in English in social environment). PI 3.2: GIAO TIẾP hiệu quả bằng tiếng Anh trong môi trường học tập đa phương tiện. (COMMUNICATE effectively in English in multi-media leanring environment). |
PLO4 – THỂ HIỆN năng lực liên văn hóa để giao tiếp và tác nghiệp thành công trong môi trường đa văn hóa. (EXHIBIT intercultural competence for successful communication in multi-cultural context). | PI 4.1: THỂ HIỆN hiểu biết về văn hóa của các quốc gia nói tiếng Anh để giao tiếp thành công trong môi trường đa văn hóa. (DISPLAY cultural understanding of English-speaking countries for successful communication in multi-cultural context). PI 4.2: VẬN DỤNG năng lực liên văn hóa để giao tiếp thành công trong môi trường đa văn hóa. (APPLY intercultural competence in for successful communication in multi-cultural context). | |
PO3: có năng lực ứng dụng công nghệ trong giáo dục, sử dụng tiếng Anh là phương tiện. (Graduates having technological competence using English as a medium). | PLO5 –VẬN DỤNG các kiến thức về công nghệ vào thiết kế, tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục ngoại ngữ trong môi trường số. (APPLY language and technological competencies in the design and management of language education activities) | PI 5.1: XÁC ĐỊNH các xu hướng và vấn đề hiện nay trong giáo dục ngôn ngữ trong thời đại số. (IDENTIFY current trends and issues in language education in the digital age). PI 5.2: PHÂN TÍCH các công nghệ mới nổi trong bối cảnh giáo dục ngôn ngữ. (ANALYZE emerging technologies in language education context). PI 5.3: LỰA CHỌN các công cụ và ứng dụng công nghệ để thiết kế và quản lý các hoạt động giáo dục ngôn ngữ. (SELECT technological tools and applications for the design and management of language education activities). |
PLO6 – THIẾT KẾ học liệu, nội dung học tập trên nền tảng số trong lĩnh vực giáo dục ngoại ngữ. (DESIGN learning content and resources in the digital format for language education). | PI 6.1: THIẾT KẾ nội dung và học liệu tích hợp công nghệ phục vụ giáo dục tiếng Anh. (DESIGN technology-enhanced content and resources for English language education). PI 6.2: ĐÁNH GIÁ nội dung và học liệu tích hợp công nghệ phục vụ giáo dục tiếng Anh. (EVALUATE technology-enhanced content and resources for English language education). | |
PO4: có đạo đức nghề nghiệp và có trách nhiệm học tập suốt đời, bồi dưỡng chuyên môn để phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội. (Graduates having professional ethics and responsibility towards lifelong learning for personal and professional growth, and for the betterment of the society). | PLO7 – THỰC HIỆN các đề án học tập, nghiên cứu, và khởi nghiệp liên quan đến công nghệ và giáo dục ngoại ngữ. (IMPLEMENT learning, research, and entrepreneurship projects related to technology and English language education). | PI 7.1: THIẾT KẾ một đề án học tập/nghiên cứu/khởi nghiệp có liên quan đến công nghệ và giáo dục ngôn ngữ. (DESIGN a learning/research/entrepreneurship project in relevance to technology and language education). PI 7.2: TRIỂN KHAI một đề án học tập/nghiên cứu/khởi nghiệp có liên quan đến công nghệ và giáo dục ngôn ngữ. (IMPLEMENT a learning / research /entrepreneurship project in relevance to technology and language education). |
PLO8 – THỂ HIỆN năng lực CNTT, năng lực học tập suốt đời hướng tới sự phát triển bản thân, trau dồi chuyên môn, phát triển nghề nghiệp. (DEMONSTRATE ICT competency and an ability to practise lifelong learning for personal and professional development). | PI 8.1: TIẾP THU và ỨNG DỤNG kiến thức mới về ngôn ngữ, công nghệ thông tin và năng lực kỹ thuật số nhằm phục vụ học tập và phát triển cá nhân cũng như nghề nghiệp. (ACQUIRE and APPLY new knowledge in languages, computer literary and digital competence for personal and professional learning and development). PI 8.2: THỂ HIỆN khả năng tự phản ánh và tự chủ trong học tập nhằm theo đuổi sự phát triển nghề nghiệp. (DEMONSTRATE self-reflective and autonomous learning for the pursuit of professional development). PI 8.3: THỂ HIỆN tư duy phản biện và sáng tạo trong quá trình phát triển nghề nghiệp. (EXHIBIT critical and creative thinking in pursuit of professional development). | |
PLO9 – THỂ HIỆN trách nhiệm dân sự và đạo đức nghề nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm nhằm thích ứng hiệu quả trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi. (DEMONSTRATE professional ethics and civic responsibility, and an ability to work independently as well as in a team to fully adapt to the challenging world of work). | PI 9.1: THỂ HIỆN nhận thức về đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm công dân trong việc thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực công nghệ và giáo dục. (DEMONSTRATE awareness of professional ethics and civic responsibility in carrying out tasks in the fields of techn[[ology and education). PI 9.2: LÀM VIỆC hiệu quả với tinh thần chủ động và khả năng làm việc độc lập. (WORK productively as an individual with initatives to work independently). PI 9.3: LÀM VIỆC hiệu quả trong nhóm với khả năng giải quyết vấn đề và ra quyết định chung. (WORK productively in a team with joint problem-solving and decision-making). |
IV. Ma trận đối sánh chuẩn đầu ra CTĐT với khung trình độ quốc gia Việt Nam
Bảng 2. Chuẩn đầu ra theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam
Kiến thức | Kỹ năng | Mức tự chủ và trách nhiệm |
Bậc 6 (Đại học) | ||
KT1: Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành đào tạo. KT2: Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật. KT3: Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. KT4: Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể. KT5: Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn. | KN1: Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp. KN2: Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác. KN3: Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi. KN4: Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. KN5: Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp. KN6: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. | TCTN1: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. TCTN2: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. TCTN3: Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. TCTN4: Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động. |
Bảng 3. Ma trận đối sánh chuẩn đầu ra CTĐT với Khung trình độ quốc gia Việt Nam
